Trang chủ Blog Liên từ

Liên từ

LIÊN TỪ

Liên từ là từ được sử dụng để liên kết các từ, cụm từ hoặc mệnh đề với nhau. Có 3 nhóm liên từ chính, bao gồm: Liên từ kết hợp, liên từ phụ thuộc và liên từ tương quan.

  1. Liên từ kết hợp: Dùng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề tương đương nhau.
  • Các liên từ kết hợp: FANBOYS (for, and, nor, but, or, yet, so).
  • Cách dùng:

+ for (vì): giải thích lý do hoặc mục đích, trước for phải có dấu phẩy.

Ex: Mrs. Mat learns English, for she wants to work abroad. Bà Mật học tiếng Anh,vì bà muốn làm việc ở nước ngoài.

+ and (và): bổ sung một ý vào ý đã có.

Ex: Mrs. Mat is friendly and helpful. Bà Mật thân thiện và giúp ích.

+ nor (cũng không): bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã có.

Ex: Mrs. Mat doesn’t have any money, nor does she have a happy family. Bà Mật không có tiền, và cũng không có một gia đình hạnh phúc.

+ but (nhưng): diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa.

Ex: Mrs. Mat is poor but generous. Bà Mật nghèo nhưng hào phóng.

+ or (hoặc): thêm sự lựa chọn.

Ex: Mrs. Mat could marry Mr. Warshel or live alone. Bà Mật có thể kết hôn với ông Warshel hoặc sống một mình.

+ yet (nhưng): diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa trong câu phủ định.

Ex: Mrs. Mat is supposed to be lucky in the end of the story, yet she isn’t. Bà Mật được cho là sẽ may mắn ở cuối truyện, nhưng thực tế thì không.

+ so (nên): diễn tả kết quả của một hành động trước đó.

Ex: Mrs. Mat learns English hard, so she is good at it. Bà Mật học tiếng Anh chăm chỉ nên bà ấy học tốt.

  1. Liên từ phụ thuộc: Dùng để nối mệnh đề phụ thuộc và mệnh đề chính trong câu.

Ex: Although Mrs. Mat works hard, she is poor. Mặc dù bà Mật làm việc vất vả, nhưng bà vẫn nghèo.

  • Mặc dù:

+ Although/ Though/ Even though + SVO1, SVO2.

+ In spite of/ Despite + Noun/V-ing, SVO2.

Ex: Despite her poverty, Mrs. Mat raises money for charity. Mặc dù nghèo, nhưng bà Mật vẫn quyên góp tiền cho từ thiện.

  • Vì:

+ Because/ as/ since + SVO1, SVO2.

Ex: Mrs. Mat doesn’t remarry because she loves her dear departed husband. Bà Mật không tái hôn vì bà vẫn yêu người chồng quá cố của mình.

+ Because of/ Due to/ Owing to/ Thanks to + Noun/V-ing, SVO2.

Ex: Due to bad weather, the plane crashed into Aqaba Bay. Do thời tiết xấu, máy bay đã đâm xuống Vịnh Aqaba.

Ex: Thanks to Mr. Warshel’s help, the villagers become richer. Nhờ sự giúp đỡ của ông Mr. Warshel, dân làng đã trở nên giàu có hơn.

  • Để: so that/ in order that + SVO.

Ex: Mrs. Mat used the dictionary so that she could learn by heart new words. Bà Mật sử dụng từ điển để bà có thể học thuộc được từ mới.

  • Nếu: If

Ex: If Mrs. Mat hadn’t flown to Israel, she wouldn’t have died. Nếu bà Mật không bay tới Israel, bà đã không chết.

  1. Liên từ tương quan: sử dụng để liên kết hai đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.
  • both…and…: cả hai

Ex: Both Mrs. Mat and Mrs. Lon are kind. Cả bà Mật và bà Lơn đều tốt bụng.

  • either…or…: hoặc cái này hoặc cái kia

Ex: Mrs. Mat could either remarry Mr. Warshel or live alone. Bà Mật chỉ có thể tái hôn với ông Warshel hoặc sống một mình mà thôi.

  • neither … nor…: không cái nào cả

Ex: Neither Mrs. Mat’s spouse nor son is alive. Cả chồng và con bà Mật đều không còn sống.

  • not onlybut also…: không chỉ… mà còn…

Ex: Mrs. Mat is not only a resourceful peasant but also an inspiring teacher. Bà Mật không chỉ là một nông dân tháo vát mà còn là giáo viên có khả năng truyền cảm hứng.

  • so + adj/adv + that hoặc such + noun + that: quá…đến nỗi mà…

Ex: Mrs. Mat is so unfortunate that every reader feels moved. Bà Mật quá bất hạnh đến nỗi ai đọc cũng thấy cảm động.

Ex: Mrs. Mat is such an unfortunate widow that every reader feels moved. Bà Mật là một góa phụ bất hạnh đến nỗi ai đọc cũng thấy cảm động.

08.456.999.87