Địa chỉ:
Số 96B Định Công, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, Hà NộiLiên từ
LIÊN TỪ
Liên từ là từ được sử dụng để liên kết các từ, cụm từ hoặc mệnh đề với nhau. Có 3 nhóm liên từ chính, bao gồm: Liên từ kết hợp, liên từ phụ thuộc và liên từ tương quan.
- Liên từ kết hợp: Dùng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề tương đương nhau.
- Các liên từ kết hợp: FANBOYS (for, and, nor, but, or, yet, so).
- Cách dùng:
+ for (vì): giải thích lý do hoặc mục đích, trước for phải có dấu phẩy.
Ex: Mrs. Mat learns English, for she wants to work abroad. Bà Mật học tiếng Anh,vì bà muốn làm việc ở nước ngoài.
+ and (và): bổ sung một ý vào ý đã có.
Ex: Mrs. Mat is friendly and helpful. Bà Mật thân thiện và giúp ích.
+ nor (cũng không): bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã có.
Ex: Mrs. Mat doesn’t have any money, nor does she have a happy family. Bà Mật không có tiền, và cũng không có một gia đình hạnh phúc.
+ but (nhưng): diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa.
Ex: Mrs. Mat is poor but generous. Bà Mật nghèo nhưng hào phóng.
+ or (hoặc): thêm sự lựa chọn.
Ex: Mrs. Mat could marry Mr. Warshel or live alone. Bà Mật có thể kết hôn với ông Warshel hoặc sống một mình.
+ yet (nhưng): diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa trong câu phủ định.
Ex: Mrs. Mat is supposed to be lucky in the end of the story, yet she isn’t. Bà Mật được cho là sẽ may mắn ở cuối truyện, nhưng thực tế thì không.
+ so (nên): diễn tả kết quả của một hành động trước đó.
Ex: Mrs. Mat learns English hard, so she is good at it. Bà Mật học tiếng Anh chăm chỉ nên bà ấy học tốt.
- Liên từ phụ thuộc: Dùng để nối mệnh đề phụ thuộc và mệnh đề chính trong câu.
Ex: Although Mrs. Mat works hard, she is poor. Mặc dù bà Mật làm việc vất vả, nhưng bà vẫn nghèo.
- Mặc dù:
+ Although/ Though/ Even though + SVO1, SVO2.
+ In spite of/ Despite + Noun/V-ing, SVO2.
Ex: Despite her poverty, Mrs. Mat raises money for charity. Mặc dù nghèo, nhưng bà Mật vẫn quyên góp tiền cho từ thiện.
- Vì:
+ Because/ as/ since + SVO1, SVO2.
Ex: Mrs. Mat doesn’t remarry because she loves her dear departed husband. Bà Mật không tái hôn vì bà vẫn yêu người chồng quá cố của mình.
+ Because of/ Due to/ Owing to/ Thanks to + Noun/V-ing, SVO2.
Ex: Due to bad weather, the plane crashed into Aqaba Bay. Do thời tiết xấu, máy bay đã đâm xuống Vịnh Aqaba.
Ex: Thanks to Mr. Warshel’s help, the villagers become richer. Nhờ sự giúp đỡ của ông Mr. Warshel, dân làng đã trở nên giàu có hơn.
- Để: so that/ in order that + SVO.
Ex: Mrs. Mat used the dictionary so that she could learn by heart new words. Bà Mật sử dụng từ điển để bà có thể học thuộc được từ mới.
- Nếu: If
Ex: If Mrs. Mat hadn’t flown to Israel, she wouldn’t have died. Nếu bà Mật không bay tới Israel, bà đã không chết.
- Liên từ tương quan: sử dụng để liên kết hai đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.
- both…and…: cả hai
Ex: Both Mrs. Mat and Mrs. Lon are kind. Cả bà Mật và bà Lơn đều tốt bụng.
- either…or…: hoặc cái này hoặc cái kia
Ex: Mrs. Mat could either remarry Mr. Warshel or live alone. Bà Mật chỉ có thể tái hôn với ông Warshel hoặc sống một mình mà thôi.
- neither … nor…: không cái nào cả
Ex: Neither Mrs. Mat’s spouse nor son is alive. Cả chồng và con bà Mật đều không còn sống.
- not only…but also…: không chỉ… mà còn…
Ex: Mrs. Mat is not only a resourceful peasant but also an inspiring teacher. Bà Mật không chỉ là một nông dân tháo vát mà còn là giáo viên có khả năng truyền cảm hứng.
- so + adj/adv + that hoặc such + noun + that: quá…đến nỗi mà…
Ex: Mrs. Mat is so unfortunate that every reader feels moved. Bà Mật quá bất hạnh đến nỗi ai đọc cũng thấy cảm động.
Ex: Mrs. Mat is such an unfortunate widow that every reader feels moved. Bà Mật là một góa phụ bất hạnh đến nỗi ai đọc cũng thấy cảm động.